Bồn chứa HT(Q)LNG – Giải pháp lưu trữ LNG chất lượng cao

Mô tả ngắn gọn:

Tìm bồn chứa HTQLNG chất lượng cao cho mọi nhu cầu của bạn. Chúng tôi cung cấp các sản phẩm đáng tin cậy được chế tạo để sử dụng lâu dài. Duyệt qua lựa chọn của chúng tôi ngay bây giờ để có giải pháp tốt nhất.


Chi tiết sản phẩm

Thông số kỹ thuật

Thẻ sản phẩm

Ưu điểm của sản phẩm

4

5

Khí thiên nhiên hóa lỏng (LNG) đã trở thành nguồn năng lượng quan trọng, chủ yếu là do những lợi thế về môi trường và tính linh hoạt của nó. Để tạo điều kiện thuận lợi cho việc lưu trữ và vận chuyển, các bồn chứa chuyên dụng được gọi là bồn chứa HT(Q)LNG đã được phát triển. Những bồn chứa này có những đặc điểm riêng biệt khiến chúng trở thành lựa chọn đầu tiên để lưu trữ LNG số lượng lớn. Trong bài viết này, chúng ta sẽ khám phá những tính năng chính của bồn chứa HT(Q)LNG và những lợi thế mà chúng mang lại.

Một trong những đặc điểm chính của bồn chứa HT(Q)LNG là khả năng cách nhiệt cao. Các bồn này được thiết kế để giảm thiểu tổn thất LNG do bốc hơi bằng cách cung cấp khả năng cách nhiệt hiệu quả. Điều này đạt được bằng cách kết hợp nhiều lớp cách nhiệt, chẳng hạn như bọt perlite hoặc polyurethane, giúp giảm hiệu quả truyền nhiệt. Do đó, các bồn này duy trì LNG ở nhiệt độ cực thấp, đảm bảo tính ổn định và giảm thiểu tổn thất năng lượng.

Một đặc điểm khác của bồn chứa HT(Q)LNG là khả năng chịu được áp suất bên trong cao. Các bồn này được làm bằng vật liệu bền, chẳng hạn như thép không gỉ cao cấp hoặc thép cacbon, có khả năng chịu được áp suất cao do LNG tạo ra. Ngoài ra, chúng được trang bị hệ thống giám sát và kiểm soát tiên tiến để đảm bảo bồn hoạt động trong phạm vi áp suất an toàn. Điều này đảm bảo tính an toàn và toàn vẹn của bồn, ngăn ngừa mọi rò rỉ hoặc tai nạn tiềm ẩn.

Thiết kế của các bồn chứa HT(Q)LNG cũng tính đến tác động của các yếu tố bên ngoài, chẳng hạn như các sự kiện địa chấn và điều kiện thời tiết khắc nghiệt. Các bồn chứa được thiết kế để chịu được động đất và các thảm họa thiên nhiên khác, đảm bảo LNG vẫn an toàn ngay cả trong thời kỳ hỗn loạn. Ngoài ra, các bồn chứa này được trang bị lớp phủ bảo vệ giúp bảo vệ chúng khỏi các yếu tố ăn mòn như nước muối hoặc nhiệt độ khắc nghiệt, do đó tăng độ bền và tuổi thọ của chúng.

Ngoài ra, các bồn chứa HT(Q)LNG được thiết kế để tận dụng không gian hiệu quả. Các bồn chứa này có nhiều kích cỡ và cấu hình khác nhau và có thể tùy chỉnh dựa trên không gian có sẵn và yêu cầu lưu trữ. Thiết kế sáng tạo của các bồn chứa này cho phép chúng lưu trữ lượng lớn LNG trong diện tích nhỏ hơn, tận dụng hiệu quả không gian hạn chế. Điều này đặc biệt có lợi cho các ngành công nghiệp hoặc cơ sở có không gian hạn chế nhưng cần dung lượng lưu trữ LNG lớn.

Bồn chứa HT(Q)LNG cũng có các tính năng an toàn tuyệt vời. Chúng được trang bị hệ thống chữa cháy tiên tiến bao gồm cảm biến phát hiện cháy và hệ thống chữa cháy bằng bọt. Các biện pháp an toàn này đảm bảo ngăn chặn và dập tắt nhanh chóng nếu xảy ra hỏa hoạn, giảm thiểu nguy cơ nổ hoặc thiệt hại thảm khốc.

Ngoài những đặc điểm này, bồn chứa HT(Q)LNG còn có một số lợi thế cơ bản. Đầu tiên, những bồn chứa này có thể lưu trữ LNG một cách đáng tin cậy và an toàn trong thời gian dài. Điều này rất quan trọng đối với các nhà máy năng lượng, cơ sở công nghiệp hoặc tàu thuyền, đảm bảo nguồn cung cấp LNG ổn định mà không bị gián đoạn. Ngoài ra, việc sử dụng bồn chứa HT(Q)LNG làm giảm đáng kể lượng khí thải carbon vì LNG là nhiên liệu sạch hơn so với các nhiên liệu hóa thạch khác. Bằng cách thúc đẩy việc sử dụng LNG, những bồn chứa này góp phần vào tính bền vững của môi trường và giúp chống lại biến đổi khí hậu.

Tóm lại, các bồn chứa HT(Q)LNG có những đặc điểm cơ bản khiến chúng trở thành lựa chọn hàng đầu để lưu trữ LNG. Khả năng cách nhiệt cao, khả năng chịu được áp suất cao, khả năng thích ứng với các yếu tố bên ngoài, sử dụng không gian hiệu quả và các tính năng an toàn được cải thiện khiến chúng trở thành giải pháp lý tưởng cho các ngành công nghiệp và cơ sở yêu cầu lưu trữ LNG đáng tin cậy và an toàn. Ngoài ra, việc sử dụng các bồn chứa HT(Q)LNG có thể giảm lượng khí thải carbon và góp phần vào sự phát triển bền vững về mặt môi trường. Khi nhu cầu về LNG tiếp tục tăng, các bồn chứa này sẽ đóng vai trò quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu năng lượng toàn cầu đồng thời đảm bảo an toàn và trách nhiệm với môi trường.

Ứng dụng sản phẩm

3

Khí thiên nhiên hóa lỏng (LNG) đang ngày càng trở nên phổ biến như một giải pháp thay thế sạch hơn và hiệu quả hơn cho nhiên liệu truyền thống. Với hàm lượng năng lượng cao và lợi ích về môi trường, LNG đã trở thành một yếu tố đóng góp đáng kể vào quá trình chuyển đổi năng lượng toàn cầu. Một thành phần quan trọng của chuỗi cung ứng LNG là các bồn chứa HT(QL)NG, đóng vai trò quan trọng trong việc lưu trữ và phân phối LNG.

Bồn chứa HT(QL)NG được thiết kế riêng để lưu trữ LNG ở nhiệt độ cực thấp, thường là dưới âm 162 độ C. Các bồn chứa này được chế tạo bằng vật liệu chuyên dụng và kỹ thuật cách nhiệt có thể chịu được điều kiện cực lạnh. Việc lưu trữ LNG trong các bồn chứa này đảm bảo các đặc tính vật lý của nó được bảo toàn, giúp nó phù hợp để vận chuyển và sử dụng sau này.

Ứng dụng của bồn chứa HT(QL)NG rất đa dạng và rộng rãi. Các bồn chứa này thường được sử dụng trong ngành công nghiệp LNG để lưu trữ và phân phối LNG cho nhiều người dùng cuối khác nhau. Chúng đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ các nhà máy điện chạy bằng khí đốt tự nhiên, hệ thống sưởi ấm dân dụng và thương mại, quy trình công nghiệp và lĩnh vực vận tải.

Một lợi thế đáng kể của các bồn chứa HT(QL)NG là khả năng lưu trữ một lượng lớn khí thiên nhiên hóa lỏng trong một diện tích tương đối nhỏ. Các bồn chứa này được xây dựng với nhiều kích cỡ khác nhau và có thể lưu trữ LNG từ vài nghìn mét khối đến vài trăm nghìn mét khối. Tính linh hoạt này cho phép sử dụng đất hiệu quả và đảm bảo nguồn cung LNG ổn định để đáp ứng nhu cầu.

Một lợi thế khác của bồn chứa HT(QL)NG là tiêu chuẩn an toàn cao. Các bồn chứa này được thiết kế và chế tạo để chịu được sự thay đổi nhiệt độ khắc nghiệt, hoạt động địa chấn và các yếu tố môi trường khác. Chúng kết hợp các tính năng an toàn tiên tiến như hệ thống ngăn chặn kép, van giảm áp và hệ thống phát hiện rò rỉ tiên tiến, đảm bảo lưu trữ và xử lý LNG an toàn.

Hơn nữa, các bồn chứa HT(QL)NG được thiết kế để có độ bền lâu dài. Các vật liệu được sử dụng trong quá trình xây dựng của chúng có khả năng chống ăn mòn, đảm bảo tính toàn vẹn của bồn chứa và ngăn ngừa mọi rò rỉ hoặc vỡ. Độ bền này đảm bảo tính khả dụng và độ tin cậy lâu dài của LNG được lưu trữ.

Những tiến bộ trong công nghệ bồn chứa HT(QL)NG cũng dẫn đến sự phát triển của các giải pháp sáng tạo và tiết kiệm chi phí. Bao gồm phát triển các hệ thống giám sát bồn chứa cung cấp dữ liệu thời gian thực về mức LNG, áp suất và nhiệt độ. Điều này cho phép quản lý hiệu quả hàng tồn kho và tối ưu hóa toàn bộ chuỗi cung ứng LNG.

Hơn nữa, các bồn chứa HT(QL)NG góp phần giảm phát thải khí nhà kính. Bằng cách lưu trữ LNG ở nhiệt độ cực thấp, các bồn chứa này ngăn chặn sự bốc hơi và giải phóng khí mê-tan, một loại khí nhà kính mạnh. Điều này đảm bảo rằng LNG vẫn là một lựa chọn nhiên liệu sạch và thân thiện với môi trường.

Tóm lại, các bồn chứa HT(QL)NG là những thành phần quan trọng trong chuỗi cung ứng LNG, tạo điều kiện thuận lợi cho việc lưu trữ và phân phối LNG cho nhiều ứng dụng khác nhau. Khả năng lưu trữ khối lượng lớn LNG, tiêu chuẩn an toàn cao, độ bền và hiệu quả về chi phí khiến chúng trở thành thành phần cơ sở hạ tầng thiết yếu trong quá trình chuyển đổi năng lượng. Với nhu cầu năng lượng sạch ngày càng tăng trên toàn cầu, tầm quan trọng của các bồn chứa HT(QL)NG trong việc hỗ trợ việc áp dụng LNG làm nguồn nhiên liệu là không thể bàn cãi.

Nhà máy

hình ảnh (1)

hình ảnh (2)

hình ảnh (3)

Địa điểm khởi hành

1

2

3

Địa điểm sản xuất

1

2

3

4

5

6


  • Trước:
  • Kế tiếp:

  • Đặc điểm kỹ thuật Khối lượng hiệu dụng Áp suất thiết kế Áp suất làm việc Áp suất làm việc tối đa cho phép Nhiệt độ kim loại thiết kế tối thiểu Loại tàu Kích thước tàu Trọng lượng tàu Loại cách nhiệt Tốc độ bốc hơi tĩnh Niêm phong chân không Tuổi thọ thiết kế Thương hiệu sơn
    m3 MPa MPa MPa / mm Kg / %/ngày(O2) Pa Y /
    HT(Q)10/10 10.0 1.000 <1.0 1.087 -196 φ2166*2450*6200 (4640) Cuộn dây nhiều lớp 0,220 0,02 30 Jotun
    Câu hỏi 10/16 10.0 1.600 <1,6 1,695 -196 φ2166*2450*6200 (5250) Cuộn dây nhiều lớp 0,220 0,02 30 Jotun
    HT(Q)15/10 15.0 1.000 <1.0 1.095 -196 φ2166*2450*7450 (5925) Cuộn dây nhiều lớp 0,175 0,02 30 Jotun
    Câu hỏi 15/16 15.0 1.600 <1,6 1.642 -196 φ2166*2450*7450 (6750) Cuộn dây nhiều lớp 0,175 0,02 30 Jotun
    HT(Q)20/10 20.0 1.000 <1.0 1.047 -196 φ2516*2800*7800 (7125) Cuộn dây nhiều lớp 0,153 0,02 30 Jotun
    HT(Q)20/16 20.0 1.600 <1,6 1.636 -196 φ2516*2800*7800 (8200) Cuộn dây nhiều lớp 0,153 0,02 30 Jotun
    HT(Q)30/10 30.0 1.000 <1.0 1.097 -196 φ2516*2800*10800 (9630) Cuộn dây nhiều lớp 0,133 0,02 30 Jotun
    HT(Q)30/16 30.0 1.600 <1,6 1.729 -196 φ2516*2800*10800 (10930) Cuộn dây nhiều lớp 0,133 0,02 30 Jotun
    HT(Q)40/10 40.0 1.000 <1.0 1.099 -196 φ3020*3300*10000 (12100) Cuộn dây nhiều lớp 0,115 0,02 30 Jotun
    HT(Q)40/16 40.0 1.600 <1,6 1.713 -196 φ3020*3300*10000 (13710) Cuộn dây nhiều lớp 0,115 0,02 30 Jotun
    HT(Q)50/10 50.0 1.000 <1.0 1.019 -196 φ3020*3300*12025 (15730) Cuộn dây nhiều lớp 0,100 0,03 30 Jotun
    HT(Q)50/16 50.0 1.600 <1,6 1.643 -196 φ3020*3300*12025 (17850) Cuộn dây nhiều lớp 0,100 0,03 30 Jotun
    HT(Q)60/10 60.0 1.000 <1.0 1.017 -196 φ3020*3300*14025 (20260) Cuộn dây nhiều lớp 0,095 0,05 30 Jotun
    HT(Q)60/16 60.0 1.600 <1,6 1.621 -196 φ3020*3300*14025 (31500) Cuộn dây nhiều lớp 0,095 0,05 30 Jotun
    HT(Q)100/10 100.0 1.000 <1.0 1.120 -196 φ3320*3600*19500 (35300) Cuộn dây nhiều lớp 0,070 0,05 30 Jotun
    HT(Q)100/16 100.0 1.600 <1,6 1.708 -196 φ3320*3600*19500 (40065) Cuộn dây nhiều lớp 0,070 0,05 30 Jotun
    HT(Q)150/10 150.0 1.000 <1.0 1.044 -196 Cuộn dây nhiều lớp 0,055 0,05 30 Jotun
    HT(Q)150/16 150.0 1.600 <1,6 1.629 -196 Cuộn dây nhiều lớp 0,055 0,05 30 Jotun

    Ghi chú:

    1. Các thông số trên được thiết kế để đáp ứng đồng thời các thông số về oxy, nitơ và argon;
    2. Môi trường có thể là bất kỳ loại khí hóa lỏng nào và các thông số có thể không nhất quán với các giá trị trong bảng;
    3. Thể tích/kích thước có thể có bất kỳ giá trị nào và có thể tùy chỉnh;
    4.Q là viết tắt của strain enhancement, C là viết tắt của bể chứa carbon dioxide lỏng
    5. Bạn có thể nhận được thông số mới nhất từ ​​công ty chúng tôi thông qua các bản cập nhật sản phẩm.

    Viết tin nhắn của bạn ở đây và gửi cho chúng tôi
    WhatsApp