Bồn chứa HT(Q)LNG – Giải pháp lưu trữ LNG chất lượng cao
Ưu điểm của sản phẩm
Khí thiên nhiên hóa lỏng (LNG) đã trở thành một nguồn năng lượng quan trọng, chủ yếu nhờ những ưu điểm về môi trường và tính linh hoạt của nó. Để thuận tiện cho việc lưu trữ và vận chuyển, các bồn chứa chuyên dụng được gọi là bồn chứa HT(Q)LNG đã được phát triển. Những bồn chứa này có những đặc điểm độc đáo, khiến chúng trở thành lựa chọn hàng đầu cho việc lưu trữ LNG số lượng lớn. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu những đặc điểm chính của bồn chứa HT(Q)LNG và những lợi thế mà chúng mang lại.
Một trong những đặc điểm nổi bật của bồn chứa HT(Q)LNG là khả năng cách nhiệt cao. Các bồn này được thiết kế để giảm thiểu thất thoát LNG do bay hơi bằng cách cung cấp lớp cách nhiệt hiệu quả. Điều này đạt được nhờ việc kết hợp nhiều lớp cách nhiệt, chẳng hạn như bọt perlite hoặc polyurethane, giúp giảm thiểu hiệu quả sự truyền nhiệt. Nhờ đó, bồn chứa duy trì LNG ở nhiệt độ cực thấp, đảm bảo độ ổn định và giảm thiểu thất thoát năng lượng.
Một đặc điểm khác của bồn chứa HT(Q)LNG là khả năng chịu được áp suất bên trong cao. Các bồn chứa này được chế tạo từ vật liệu bền chắc, chẳng hạn như thép không gỉ cao cấp hoặc thép cacbon, có khả năng chịu được áp suất cao do LNG tạo ra. Ngoài ra, chúng còn được trang bị hệ thống giám sát và điều khiển tiên tiến để đảm bảo bồn hoạt động trong phạm vi áp suất an toàn. Điều này đảm bảo sự an toàn và tính toàn vẹn của bồn, ngăn ngừa mọi rò rỉ hoặc tai nạn tiềm ẩn.
Thiết kế bồn chứa HT(Q)LNG cũng tính đến tác động của các yếu tố bên ngoài, chẳng hạn như động đất và điều kiện thời tiết khắc nghiệt. Bồn chứa được thiết kế để chịu được động đất và các thảm họa thiên nhiên khác, đảm bảo LNG luôn an toàn ngay cả trong thời kỳ biến động. Ngoài ra, các bồn chứa này còn được trang bị lớp phủ bảo vệ chống lại các yếu tố ăn mòn như nước mặn hoặc nhiệt độ khắc nghiệt, nhờ đó tăng độ bền và tuổi thọ.
Ngoài ra, bồn chứa HT(Q)LNG được thiết kế để tận dụng không gian hiệu quả. Các bồn chứa này có nhiều kích cỡ và cấu hình khác nhau, có thể được tùy chỉnh dựa trên không gian sẵn có và nhu cầu lưu trữ. Thiết kế sáng tạo của các bồn chứa này cho phép lưu trữ lượng lớn LNG trong diện tích nhỏ hơn, tận dụng hiệu quả không gian hạn chế. Điều này đặc biệt có lợi cho các ngành công nghiệp hoặc cơ sở có không gian hạn chế nhưng cần dung tích lưu trữ LNG lớn.
Bồn chứa HT(Q)LNG cũng sở hữu các tính năng an toàn vượt trội. Chúng được trang bị hệ thống chữa cháy tiên tiến, bao gồm cảm biến phát hiện cháy và hệ thống chữa cháy bằng bọt. Các biện pháp an toàn này đảm bảo việc ngăn chặn và dập tắt đám cháy nhanh chóng khi xảy ra, giảm thiểu nguy cơ nổ hoặc thiệt hại thảm khốc.
Bên cạnh những đặc điểm này, bồn chứa HT(Q)LNG còn mang lại một số lợi thế cơ bản. Thứ nhất, bồn chứa này có thể lưu trữ LNG một cách đáng tin cậy và an toàn trong thời gian dài. Điều này rất quan trọng đối với các nhà máy năng lượng, cơ sở công nghiệp hoặc tàu biển, đảm bảo nguồn cung LNG ổn định mà không bị gián đoạn. Hơn nữa, việc sử dụng bồn chứa HT(Q)LNG giúp giảm đáng kể lượng khí thải carbon vì LNG là nhiên liệu sạch hơn so với các loại nhiên liệu hóa thạch khác. Bằng cách thúc đẩy việc sử dụng LNG, các bồn chứa này góp phần vào sự bền vững của môi trường và góp phần chống biến đổi khí hậu.
Tóm lại, bồn chứa HT(Q)LNG sở hữu những đặc điểm cơ bản khiến chúng trở thành lựa chọn hàng đầu cho việc lưu trữ LNG. Khả năng cách nhiệt cao, chịu được áp suất cao, thích ứng với các yếu tố bên ngoài, tận dụng không gian hiệu quả và các tính năng an toàn tiên tiến khiến chúng trở thành giải pháp lý tưởng cho các ngành công nghiệp và cơ sở yêu cầu lưu trữ LNG đáng tin cậy và an toàn. Ngoài ra, việc sử dụng bồn chứa HT(Q)LNG còn có thể giảm lượng khí thải carbon và góp phần phát triển bền vững về mặt môi trường. Khi nhu cầu LNG tiếp tục tăng, những bồn chứa này sẽ đóng vai trò quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu năng lượng toàn cầu, đồng thời đảm bảo an toàn và trách nhiệm với môi trường.
Ứng dụng sản phẩm
Khí thiên nhiên hóa lỏng (LNG) đang ngày càng phổ biến như một giải pháp thay thế sạch hơn và hiệu quả hơn so với nhiên liệu truyền thống. Với hàm lượng năng lượng cao và lợi ích môi trường, LNG đã trở thành một yếu tố đóng góp đáng kể vào quá trình chuyển đổi năng lượng toàn cầu. Một thành phần thiết yếu của chuỗi cung ứng LNG là các bồn chứa HT(QL)NG, đóng vai trò quan trọng trong việc lưu trữ và phân phối LNG.
Bồn chứa HT(QL)NG được thiết kế đặc biệt để lưu trữ LNG ở nhiệt độ cực thấp, thường dưới âm 162 độ C. Các bồn này được chế tạo bằng vật liệu chuyên dụng và kỹ thuật cách nhiệt có khả năng chịu được điều kiện cực lạnh. Việc lưu trữ LNG trong các bồn này đảm bảo duy trì các đặc tính vật lý của LNG, giúp LNG phù hợp cho việc vận chuyển và sử dụng sau này.
Ứng dụng của bồn chứa HT(QL)NG rất đa dạng và rộng rãi. Những bồn này thường được sử dụng trong ngành công nghiệp LNG để lưu trữ và phân phối LNG cho nhiều đối tượng người dùng cuối khác nhau. Chúng đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ các nhà máy điện chạy bằng khí tự nhiên, hệ thống sưởi ấm dân dụng và thương mại, quy trình công nghiệp và lĩnh vực vận tải.
Một lợi thế đáng kể của bồn chứa HT(QL)NG là khả năng lưu trữ khối lượng lớn khí thiên nhiên hóa lỏng (LNG) trong một diện tích tương đối nhỏ. Các bồn chứa này được xây dựng với nhiều kích cỡ khác nhau và có thể chứa LNG từ vài nghìn mét khối đến vài trăm nghìn mét khối. Tính linh hoạt này cho phép sử dụng đất hiệu quả và đảm bảo nguồn cung LNG ổn định đáp ứng nhu cầu.
Một ưu điểm khác của bồn chứa HT(QL)NG là tiêu chuẩn an toàn cao. Các bồn chứa này được thiết kế và chế tạo để chịu được biến động nhiệt độ khắc nghiệt, hoạt động địa chấn và các yếu tố môi trường khác. Chúng tích hợp các tính năng an toàn tiên tiến như hệ thống ngăn chứa kép, van giảm áp và hệ thống phát hiện rò rỉ tiên tiến, đảm bảo việc lưu trữ và xử lý LNG an toàn.
Hơn nữa, bồn chứa HT(QL)NG được thiết kế để có độ bền lâu dài. Vật liệu chế tạo có khả năng chống ăn mòn, đảm bảo tính toàn vẹn của bồn và ngăn ngừa rò rỉ hoặc vỡ. Độ bền này đảm bảo tính sẵn sàng và độ tin cậy lâu dài của LNG được lưu trữ.
Những tiến bộ trong công nghệ bồn chứa HT(QL)NG cũng đã dẫn đến sự phát triển của các giải pháp sáng tạo và tiết kiệm chi phí. Bao gồm việc phát triển các hệ thống giám sát bồn chứa, cung cấp dữ liệu thời gian thực về mức LNG, áp suất và nhiệt độ. Điều này cho phép quản lý hiệu quả hàng tồn kho và tối ưu hóa toàn bộ chuỗi cung ứng LNG.
Hơn nữa, các bồn chứa HT(QL)NG góp phần giảm phát thải khí nhà kính. Bằng cách lưu trữ LNG ở nhiệt độ cực thấp, các bồn chứa này ngăn chặn sự bay hơi và giải phóng khí mê-tan, một loại khí nhà kính mạnh. Điều này đảm bảo LNG vẫn là một lựa chọn nhiên liệu sạch và thân thiện với môi trường.
Tóm lại, bồn chứa HT(QL)NG là thành phần quan trọng trong chuỗi cung ứng LNG, tạo điều kiện thuận lợi cho việc lưu trữ và phân phối LNG cho nhiều ứng dụng khác nhau. Khả năng lưu trữ khối lượng lớn LNG, tiêu chuẩn an toàn cao, độ bền và hiệu quả chi phí khiến chúng trở thành một thành phần cơ sở hạ tầng thiết yếu trong quá trình chuyển đổi năng lượng. Với nhu cầu năng lượng sạch ngày càng tăng trên toàn cầu, tầm quan trọng của bồn chứa HT(QL)NG trong việc hỗ trợ việc sử dụng LNG làm nguồn nhiên liệu là không thể phủ nhận.
Nhà máy
Địa điểm khởi hành
Địa điểm sản xuất
Đặc điểm kỹ thuật | Khối lượng hiệu dụng | Áp suất thiết kế | Áp suất làm việc | Áp suất làm việc tối đa cho phép | Nhiệt độ kim loại thiết kế tối thiểu | Loại tàu | Kích thước tàu | Trọng lượng tàu | Loại cách nhiệt | Tốc độ bay hơi tĩnh | Niêm phong chân không | Tuổi thọ thiết kế | Thương hiệu sơn |
m3 | MPa | MPa | MPa | ℃ | / | mm | Kg | / | %/ngày(O2) | Pa | Y | / | |
HT(Q)10/10 | 10.0 | 1.000 | <1.0 | 1.087 | -196 | II | φ2166*2450*6200 | (4640) | Cuộn dây nhiều lớp | 0,220 | 0,02 | 30 | Jotun |
HT(Q)10/16 | 10.0 | 1.600 | <1,6 | 1.695 | -196 | II | φ2166*2450*6200 | (5250) | Cuộn dây nhiều lớp | 0,220 | 0,02 | 30 | Jotun |
HT(Q)15/10 | 15.0 | 1.000 | <1.0 | 1.095 | -196 | II | φ2166*2450*7450 | (5925) | Cuộn dây nhiều lớp | 0,175 | 0,02 | 30 | Jotun |
HT(Q)15/16 | 15.0 | 1.600 | <1,6 | 1.642 | -196 | II | φ2166*2450*7450 | (6750) | Cuộn dây nhiều lớp | 0,175 | 0,02 | 30 | Jotun |
HT(Q)20/10 | 20.0 | 1.000 | <1.0 | 1.047 | -196 | II | φ2516*2800*7800 | (7125) | Cuộn dây nhiều lớp | 0,153 | 0,02 | 30 | Jotun |
HT(Q)20/16 | 20.0 | 1.600 | <1,6 | 1.636 | -196 | II | φ2516*2800*7800 | (8200) | Cuộn dây nhiều lớp | 0,153 | 0,02 | 30 | Jotun |
HT(Q)30/10 | 30.0 | 1.000 | <1.0 | 1.097 | -196 | II | φ2516*2800*10800 | (9630) | Cuộn dây nhiều lớp | 0,133 | 0,02 | 30 | Jotun |
HT(Q)30/16 | 30.0 | 1.600 | <1,6 | 1.729 | -196 | Ⅲ | φ2516*2800*10800 | (10930) | Cuộn dây nhiều lớp | 0,133 | 0,02 | 30 | Jotun |
HT(Q)40/10 | 40.0 | 1.000 | <1.0 | 1.099 | -196 | II | φ3020*3300*10000 | (12100) | Cuộn dây nhiều lớp | 0,115 | 0,02 | 30 | Jotun |
HT(Q)40/16 | 40.0 | 1.600 | <1,6 | 1.713 | -196 | Ⅲ | φ3020*3300*10000 | (13710) | Cuộn dây nhiều lớp | 0,115 | 0,02 | 30 | Jotun |
HT(Q)50/10 | 50.0 | 1.000 | <1.0 | 1.019 | -196 | II | φ3020*3300*12025 | (15730) | Cuộn dây nhiều lớp | 0,100 | 0,03 | 30 | Jotun |
HT(Q)50/16 | 50.0 | 1.600 | <1,6 | 1.643 | -196 | Ⅲ | φ3020*3300*12025 | (17850) | Cuộn dây nhiều lớp | 0,100 | 0,03 | 30 | Jotun |
HT(Q)60/10 | 60.0 | 1.000 | <1.0 | 1.017 | -196 | II | φ3020*3300*14025 | (20260) | Cuộn dây nhiều lớp | 0,095 | 0,05 | 30 | Jotun |
HT(Q)60/16 | 60.0 | 1.600 | <1,6 | 1.621 | -196 | Ⅲ | φ3020*3300*14025 | (31500) | Cuộn dây nhiều lớp | 0,095 | 0,05 | 30 | Jotun |
HT(Q)100/10 | 100.0 | 1.000 | <1.0 | 1.120 | -196 | Ⅲ | φ3320*3600*19500 | (35300) | Cuộn dây nhiều lớp | 0,070 | 0,05 | 30 | Jotun |
HT(Q)100/16 | 100.0 | 1.600 | <1,6 | 1.708 | -196 | Ⅲ | φ3320*3600*19500 | (40065) | Cuộn dây nhiều lớp | 0,070 | 0,05 | 30 | Jotun |
HT(Q)150/10 | 150,0 | 1.000 | <1.0 | 1.044 | -196 | Ⅲ | Cuộn dây nhiều lớp | 0,055 | 0,05 | 30 | Jotun | ||
HT(Q)150/16 | 150,0 | 1.600 | <1,6 | 1.629 | -196 | Ⅲ | Cuộn dây nhiều lớp | 0,055 | 0,05 | 30 | Jotun |
Ghi chú:
1. Các thông số trên được thiết kế để đáp ứng đồng thời các thông số về oxy, nitơ và argon;
2. Môi trường có thể là bất kỳ loại khí hóa lỏng nào và các thông số có thể không nhất quán với các giá trị trong bảng;
3. Thể tích/kích thước có thể có bất kỳ giá trị nào và có thể tùy chỉnh;
4.Q là viết tắt của strain reinforcement, C là viết tắt của bể chứa carbon dioxide lỏng
5. Bạn có thể nhận được thông số mới nhất từ công ty chúng tôi thông qua các bản cập nhật sản phẩm.