Bể đệm N₂: Lưu trữ nitơ hiệu quả cho các ứng dụng công nghiệp
Ưu điểm của sản phẩm
Bình tăng áp nitơ là một thành phần quan trọng trong bất kỳ hệ thống nitơ nào. Bình này có nhiệm vụ duy trì áp suất và lưu lượng nitơ thích hợp trong toàn bộ hệ thống, đảm bảo hiệu suất tối ưu. Việc hiểu rõ các đặc tính của bình tăng áp nitơ là rất quan trọng để đảm bảo hiệu suất và hiệu suất của nó.
Một trong những đặc điểm chính của bình tăng áp nitơ là kích thước. Kích thước bình phải đủ lớn để chứa lượng nitơ phù hợp đáp ứng nhu cầu của hệ thống. Kích thước bình phụ thuộc vào các yếu tố như lưu lượng yêu cầu và thời gian vận hành. Bình tăng áp nitơ quá nhỏ có thể dẫn đến việc phải nạp lại thường xuyên, gây ra thời gian chết và giảm năng suất. Mặt khác, bình quá lớn có thể không hiệu quả về mặt chi phí vì tiêu tốn quá nhiều không gian và tài nguyên.
Một đặc điểm quan trọng khác của bình chứa nitơ là định mức áp suất. Bình chứa phải được thiết kế để chịu được áp suất của nitơ được lưu trữ và phân phối. Định mức này đảm bảo an toàn cho bình chứa và ngăn ngừa mọi rò rỉ hoặc hỏng hóc tiềm ẩn. Điều quan trọng là phải tham khảo ý kiến chuyên gia hoặc nhà sản xuất để đảm bảo định mức áp suất của bình đáp ứng các yêu cầu cụ thể của hệ thống nitơ của bạn.
Vật liệu được sử dụng để chế tạo bình chứa nitơ cũng là một yếu tố quan trọng cần cân nhắc. Bình chứa nên được chế tạo bằng vật liệu chống ăn mòn để ngăn ngừa các phản ứng hóa học hoặc hư hỏng có thể xảy ra khi tiếp xúc với nitơ. Các vật liệu như thép không gỉ hoặc thép cacbon với lớp phủ phù hợp thường được sử dụng do độ bền và khả năng chống ăn mòn của chúng. Vật liệu được chọn phải tương thích với nitơ để đảm bảo tuổi thọ và hiệu suất của bình.
Thiết kế của bồn đệm N₂ cũng đóng vai trò quan trọng trong việc quyết định đặc tính của nó. Bồn được thiết kế tốt cần có các tính năng cho phép vận hành và bảo trì hiệu quả. Ví dụ, bồn chứa cần có van, đồng hồ đo áp suất và thiết bị an toàn phù hợp để đảm bảo dễ dàng theo dõi và kiểm soát. Ngoài ra, cần cân nhắc xem bồn có dễ kiểm tra và bảo trì hay không, vì điều này sẽ ảnh hưởng đến tuổi thọ và độ tin cậy của bồn.
Việc lắp đặt và bảo trì đúng cách là rất quan trọng để tối đa hóa các đặc tính của bình tăng áp nitơ. Bình phải được lắp đặt đúng cách theo hướng dẫn của nhà sản xuất và tiêu chuẩn ngành. Cần thực hiện các hoạt động kiểm tra và bảo trì thường xuyên, chẳng hạn như kiểm tra rò rỉ, đảm bảo chức năng van và đánh giá mức áp suất, để xác định bất kỳ sự cố hoặc hư hỏng tiềm ẩn nào. Cần thực hiện hành động kịp thời và phù hợp để giải quyết mọi sự cố nhằm ngăn ngừa gián đoạn hệ thống và duy trì hiệu suất của bình.
Hiệu suất tổng thể của bình tăng áp nitơ phụ thuộc vào nhiều đặc điểm khác nhau, chủ yếu được xác định bởi các yêu cầu cụ thể của hệ thống nitơ. Việc hiểu rõ các đặc điểm này cho phép lựa chọn, lắp đặt và bảo trì bình phù hợp, mang lại một hệ thống nitơ hiệu quả và đáng tin cậy.
Tóm lại, các đặc điểm của bình tăng áp nitơ, bao gồm kích thước, định mức áp suất, vật liệu và thiết kế, ảnh hưởng đáng kể đến hiệu suất của nó trong hệ thống nitơ. Việc xem xét kỹ lưỡng các đặc điểm này đảm bảo bình có kích thước phù hợp, chịu được áp suất, được chế tạo bằng vật liệu chống ăn mòn và có kết cấu được thiết kế tốt. Việc lắp đặt và bảo trì thường xuyên bình chứa cũng quan trọng không kém để tối đa hóa hiệu suất và hiệu suất của bình. Bằng cách hiểu và tối ưu hóa các đặc điểm này, bình tăng áp nitơ có thể góp phần vào sự thành công chung của hệ thống nitơ.
Ứng dụng sản phẩm
Việc sử dụng bình tích áp nitơ (N₂) là thiết yếu trong các quy trình công nghiệp đòi hỏi kiểm soát áp suất và nhiệt độ nghiêm ngặt. Được thiết kế để điều chỉnh biến động áp suất và đảm bảo dòng khí ổn định, bình tích áp nitơ đóng vai trò quan trọng trong nhiều ứng dụng của các ngành công nghiệp như hóa chất, dược phẩm, hóa dầu và sản xuất.
Chức năng chính của bình tăng áp nitơ là lưu trữ nitơ ở một mức áp suất nhất định, thường cao hơn áp suất vận hành của hệ thống. Nitơ dự trữ sau đó được sử dụng để bù đắp cho sự sụt áp có thể xảy ra do thay đổi nhu cầu hoặc thay đổi nguồn cung cấp khí. Bằng cách duy trì áp suất ổn định, bình đệm giúp hệ thống vận hành liên tục, ngăn ngừa mọi gián đoạn hoặc lỗi trong sản xuất.
Một trong những ứng dụng nổi bật nhất của bình tăng áp nitơ là trong sản xuất hóa chất. Trong ngành công nghiệp này, việc kiểm soát áp suất chính xác là rất quan trọng để đảm bảo các phản ứng hóa học an toàn và hiệu quả. Bình tăng áp được tích hợp vào hệ thống xử lý hóa chất giúp ổn định biến động áp suất, do đó giảm thiểu nguy cơ tai nạn và đảm bảo sản lượng sản phẩm đồng đều. Ngoài ra, bình tăng áp cung cấp nguồn nitơ cho các hoạt động phủ kín, trong đó việc loại bỏ oxy là rất quan trọng để ngăn ngừa quá trình oxy hóa hoặc các phản ứng không mong muốn khác.
Trong ngành dược phẩm, bình tăng áp nitơ được sử dụng rộng rãi để duy trì điều kiện môi trường chính xác trong phòng sạch và phòng thí nghiệm. Những bình này cung cấp nguồn nitơ đáng tin cậy cho nhiều mục đích, bao gồm thanh lọc thiết bị, ngăn ngừa ô nhiễm và duy trì tính toàn vẹn của sản phẩm. Bằng cách quản lý áp suất hiệu quả, bình tăng áp nitơ góp phần kiểm soát chất lượng tổng thể và tuân thủ các quy định của ngành, khiến chúng trở thành một tài sản quan trọng trong sản xuất dược phẩm.
Các nhà máy hóa dầu thường xuyên xử lý một lượng lớn các chất dễ bay hơi và dễ cháy. Do đó, an toàn là yếu tố then chốt đối với những cơ sở này. Bồn chứa nitơ tăng áp được sử dụng như một biện pháp phòng ngừa cháy nổ. Bằng cách duy trì áp suất cao liên tục, bồn chứa nitơ tăng áp bảo vệ thiết bị xử lý khỏi nguy cơ hư hỏng do thay đổi áp suất hệ thống đột ngột.
Ngoài các ngành công nghiệp hóa chất, dược phẩm và hóa dầu, bình tăng áp nitơ còn được sử dụng rộng rãi trong các quy trình sản xuất đòi hỏi kiểm soát áp suất chính xác, chẳng hạn như sản xuất ô tô, chế biến thực phẩm và đồ uống, và các ứng dụng hàng không vũ trụ. Trong những ngành công nghiệp này, bình tăng áp nitơ giúp duy trì áp suất không đổi trong nhiều hệ thống khí nén khác nhau, đảm bảo hoạt động liên tục của máy móc và công cụ quan trọng.
Khi lựa chọn bình tăng áp nitơ cho một ứng dụng cụ thể, cần cân nhắc một số yếu tố. Những yếu tố này bao gồm dung tích bình cần thiết, dải áp suất và vật liệu chế tạo. Điều quan trọng là phải chọn bình có thể đáp ứng đầy đủ nhu cầu về lưu lượng và áp suất của hệ thống, đồng thời cân nhắc các yếu tố như khả năng chống ăn mòn, khả năng tương thích với môi trường vận hành và tuân thủ quy định.
Tóm lại, bình tăng áp nitơ là một thành phần không thể thiếu trong nhiều ứng dụng công nghiệp, mang lại sự ổn định áp suất rất cần thiết để đảm bảo hoạt động an toàn và hiệu quả. Khả năng bù trừ biến động áp suất và cung cấp dòng nitơ ổn định khiến bình tăng áp nitơ trở thành một tài sản thiết yếu trong các ngành công nghiệp đòi hỏi sự kiểm soát chính xác và độ tin cậy cao. Bằng cách đầu tư vào bình tăng áp nitơ phù hợp, các công ty có thể tăng hiệu quả hoạt động, giảm thiểu rủi ro và duy trì tính toàn vẹn của sản xuất, từ đó góp phần vào thành công chung trong môi trường công nghiệp cạnh tranh ngày nay.
Nhà máy
Địa điểm khởi hành
Địa điểm sản xuất
Thông số thiết kế và yêu cầu kỹ thuật | ||||||||
số seri | dự án | thùng chứa | ||||||
1 | Tiêu chuẩn và thông số kỹ thuật cho thiết kế, sản xuất, thử nghiệm và kiểm tra | 1. GB/T150.1~150.4-2011 “Bình chịu áp lực”. 2. TSG 21-2016 “Quy định giám sát kỹ thuật an toàn cho bình chịu áp lực cố định”. 3. NB/T47015-2011 “Quy định hàn cho bình chịu áp suất”. | ||||||
2 | áp suất thiết kế MPa | 5.0 | ||||||
3 | áp lực công việc | MPa | 4.0 | |||||
4 | cài đặt nhiệt độ ℃ | 80 | ||||||
5 | Nhiệt độ hoạt động ℃ | 20 | ||||||
6 | trung bình | Không khí/Không độc hại/Nhóm thứ hai | ||||||
7 | Vật liệu thành phần áp suất chính | Cấp độ và tiêu chuẩn của tấm thép | Q345R GB/T713-2014 | |||||
kiểm tra lại | / | |||||||
8 | Vật liệu hàn | hàn hồ quang chìm | H10Mn2+SJ101 | |||||
Hàn hồ quang kim loại bằng khí, hàn hồ quang argon vonfram, hàn hồ quang điện cực | ER50-6,J507 | |||||||
9 | Hệ số mối hàn | 1.0 | ||||||
10 | Không mất dữ liệu phát hiện | Đầu nối nối loại A, B | Lưu ý/T47013.2-2015 | 100% tia X, Lớp II, Công nghệ phát hiện Lớp AB | ||||
Lưu ý/T47013.3-2015 | / | |||||||
Mối hàn loại A, B, C, D, E | Lưu ý/T47013.4-2015 | Kiểm tra hạt từ 100%, cấp độ | ||||||
11 | Dung sai ăn mòn mm | 1 | ||||||
12 | Tính độ dày mm | Xi lanh: 17,81 Cột áp: 17,69 | ||||||
13 | thể tích đầy đủ m³ | 5 | ||||||
14 | Yếu tố lấp đầy | / | ||||||
15 | xử lý nhiệt | / | ||||||
16 | Các loại container | Lớp II | ||||||
17 | Mã và cấp thiết kế chống động đất | cấp độ 8 | ||||||
18 | Tiêu chuẩn thiết kế tải trọng gió và tốc độ gió | Áp suất gió 850Pa | ||||||
19 | áp suất thử nghiệm | Thử nghiệm thủy tĩnh (nhiệt độ nước không thấp hơn 5°C) MPa | / | |||||
kiểm tra áp suất không khí MPa | 5.5 (Nitơ) | |||||||
Kiểm tra độ kín khí | MPa | / | ||||||
20 | Phụ kiện và dụng cụ an toàn | đồng hồ đo áp suất | Mặt số: 100mm Phạm vi: 0~10MPa | |||||
van an toàn | áp suất cài đặt:MPa | 4.4 | ||||||
đường kính danh nghĩa | DN40 | |||||||
21 | làm sạch bề mặt | JB/T6896-2007 | ||||||
22 | Tuổi thọ thiết kế | 20 năm | ||||||
23 | Đóng gói và vận chuyển | Theo quy định của NB/T10558-2021 “Lớp phủ bình chịu áp lực và bao bì vận chuyển” | ||||||
Lưu ý: 1. Thiết bị phải được nối đất hiệu quả, điện trở nối đất phải ≤10Ω. 2. Thiết bị này được kiểm tra định kỳ theo yêu cầu của TSG 21-2016 "Quy định Giám sát Kỹ thuật An toàn cho Bình chịu áp lực Tĩnh". Khi lượng ăn mòn của thiết bị đạt đến giá trị quy định trong bản vẽ trước thời hạn trong quá trình sử dụng, thiết bị sẽ được dừng ngay lập tức. 3. Hướng của vòi phun được nhìn theo hướng A. | ||||||||
Bàn phun | ||||||||
biểu tượng | Kích thước danh nghĩa | Tiêu chuẩn kích thước kết nối | Loại bề mặt kết nối | mục đích hoặc tên | ||||
A | DN80 | HG/T 20592-2009 WN80(B)-63 | Tần số vô tuyến | lượng khí nạp vào | ||||
B | / | M20×1.5 | Họa tiết bướm | Giao diện đồng hồ đo áp suất | ||||
( | DN80 | HG/T 20592-2009 WN80(B)-63 | Tần số vô tuyến | cửa thoát khí | ||||
D | DN40 | / | hàn | Giao diện van an toàn | ||||
E | DN25 | / | hàn | Cửa xả nước thải | ||||
F | DN40 | HG/T 20592-2009 WN40(B)-63 | Tần số vô tuyến | miệng nhiệt kế | ||||
M | DN450 | HG/T 20615-2009 S0450-300 | Tần số vô tuyến | hố ga |